Tham khảo Good Girl Gone Bad: Reloaded

Ghi chú
  1. Dẫn theo wikipedia tiếng Anh: Hook là một thành phần trong một bài hát, thường đóng vai trò làm một đoạn riff, một cụm từ hay một đoạn lời được sử dụng trong nhạc đại chúng và làm cho một bài hát hấp dẫn hay "bắt tai người nghe". Trong nhạc đại chúng, hook có thể được tìm thấy, hoặc bao gồm phần điệp khúc của bài hát.
  2. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ở các quốc gia này, người ta gộp chung hai album Good Girl Gone Bad: Reloaded và Good Girl Gone Bad thành một để xếp hạng.
Chú thích
  1. Birchmeier, Jason. “Rihanna”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  2. Hope, Clover (9 tháng 6 năm 2007). “The Billboard Reviews”. Billboard. New York. 119 (23): 63. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018. solid pop/R&B effort
  3. Moss, Corey (27 tháng 2 năm 2007). “Rihanna Gets Voice Lessons From Ne-Yo For 'Fresh, Uptempo' New Tracks”. MTV News. Viacom. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 1 năm 2009. Truy cập 17 tháng 8 năm 2017.
  4. “Rihanna – Official Charts Company”. Official Charts Company. Bản gốc (chọn tab "View Albums") lưu trữ 10 tháng 1 năm 2011. Truy cập 29 tháng 10 năm 2017.
  5. “Rihanna Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 29 tháng 10 năm 2017.
  6. “Good Girl Gone Bad Reviews, Ratings, Credits, and More at Metacritic”. Metacritic. CBS. 5 tháng 6 năm 2007. Truy cập 16 tháng 4 năm 2017.
  7. Cohen, Jonathan (12 tháng 7 năm 2007). “Rihanna's 'Umbrella' Reigns Again On Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 14 tháng 4 năm 2017.
  8. “Rihanna's 'Umbrella' longest running No 1 song for a decade”. Mail Online.
  9. 1 2 3 Rodriguez, Jayson (14 tháng 3 năm 2008). “Rihanna Chooses 'Take A Bow,' Penned By Ne-Yo, To Kick Off Good Girl Gone Bad Re-Release”. MTV News. Viacom. Truy cập 12 tháng 10 năm 2018.
  10. “New Music: Rihanna – 'Take A Bow'”. Rap-Up. Devine Lazerine. 14 tháng 3 năm 2008. Truy cập 12 tháng 10 năm 2016.
  11. 1 2 “Rihanna Reloaded on MTV's TRL'”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập 8 tháng 4 năm 2016.
  12. 1 2 “Music – Good Girl Gone Bad: Reloaded by Rihanna”. iTunes Store (AU). Apple. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  13. 1 2 “Music – Good Girl Gone Bad: Reloaded by Rihanna”. iTunes Store (IE). Apple. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  14. 1 2 “Music – Good Girl Gone Bad: Reloaded by Rihanna”. iTunes Store (NZ). Apple. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  15. 1 2 “Music – Good Girl Gone Bad: Reloaded by Rihanna”. iTunes Store (GB). Apple. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  16. 1 2 “Good Girl Gone Bad (Reloaded)” (bằng tiếng Đức). Amazon.com (DE). Amazon Inc. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. 1 2 “Good Girl Gone Bad Reloaded”. Amazon.com (CA). Amazon Inc. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  18. 1 2 “Good Girl Gone Bad: Reloaded”. Amazon.com (UK). Amazon Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  19. 1 2 “Good Girl Gone Bad (Reloaded)”. Amazon.com (US). Amazon Inc. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  20. 1 2 “Good Girl Gone Bad (Reloaded)”. Amazon.com (US). Amazon Inc. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  21. “Rihanna 'Reloaded' Album Release Party”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập 9 tháng 4 năm 2016.
  22. 1 2 McAlpine, Fraser (15 tháng 8 năm 2008). “Rihanna – 'Disturbia'”. BBC Music. BBC. Truy cập 25 tháng 9 năm 2017.
  23. 1 2 Flethcher, Alex (8 tháng 6 năm 2008). “Maroon 5 & Rihanna: If I Never See Your Face Again”. Digital Spy. Hachette Filipacchi Médias. Truy cập 28 tháng 1 năm 2016.
  24. “Good Girl Gone Bad Celebrates 1 Year of Success on Charts”. Universal Music Group. Bản gốc lưu trữ 17 tháng 5 năm 2008. Truy cập 12 tháng 4 năm 2017.
  25. “New Music: Rihanna f/ The Dream – Hatin' on the Club”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập 12 tháng 4 năm 2017.
  26. Fletcher, Alex (24 tháng 12 năm 2008). “Rihanna: 'Disturbia'”. Digital Spy. Hachette Filipacchi Médias. Truy cập 17 tháng 9 năm 2017.
  27. Lipshutz, Jason (28 tháng 2 năm 2013). “20 Hit Songs Meant For Other Singers”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 14 tháng 5 năm 2013.
  28. 1 2 3 Good Girl Gone Bad: Reloaded (Compact Disc). Rihanna. Def Jam Recordings. 2008. B0011360-00.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  29. Fekadu, Mesfin (14 tháng 8 năm 2008). “Chris Brown upset over leak of unfinished song”. USA Today. Gannett Company, Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2009. Truy cập 25 tháng 9 năm 2017.
  30. Drumming, Neil (18 tháng 5 năm 2007). “It Won't Be Soon Before Long”. Entertainment Weekly. Time Inc. Truy cập 28 tháng 1 năm 2016.
  31. Montgomery, James (24 tháng 4 năm 2008). “Rihanna, Maroon 5 Team Up For 'Magic' Collaboration, Complete With Ultra-Glam Video”. MTV News. Viacom. Truy cập 28 tháng 1 năm 2016.
  32. Levine, Nick (19 tháng 5 năm 2008). “Rihanna: 'Take A Bow'”. Digital Spy. Hachette Filipacchi Médias. Truy cập 14 tháng 10 năm 2016.
  33. Crosley, Hillary (14 tháng 3 năm 2008). “Rihanna Re-Releases "Good Girl" With New Ne-Yo Track”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 14 tháng 3 năm 2018.
  34. “Rihanna – Take A Bow”. iTunes Store (US). Apple. Bản gốc lưu trữ 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.
  35. 1 2 3 Pietroluongo, Silvio. “Rihanna's 'Bow' Soars 52 Spots To Lead Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.
  36. Trust, Gary (23 tháng 6 năm 2015). “Ask Billboard: Rihanna's Best-Selling Songs & Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 23 tháng 6 năm 2017.
  37. “Gold & Platinum: Searchable Database”. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Bản gốc lưu trữ 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 14 tháng 4 năm 2017.
  38. “Rihanna Album & Song Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 29 tháng 10 năm 2017.
  39. “Rihanna – Take A Bow – danishcharts.com”. Danish Singles Chart. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập 16 tháng 10 năm 2017.
  40. “GFK Chart-Track”. Irish Singles Chart. Hiệp hội thu âm nhạc Ireland. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập 14 tháng 4 năm 2017.
  41. “Hitparáda – Radio Top100 Oficiálna”. IFPI Czech Republic. Note: insert 200823 into search. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 1 năm 2007. Truy cập 14 tháng 4 năm 2017. Không cho phép mã đánh dấu trong: |publisher= (trợ giúp)
  42. “Rihanna – Official Charts Company”. Official Charts Company. Bản gốc (chọn tab "View Singles") lưu trữ 10 tháng 1 năm 2011. Truy cập 29 tháng 10 năm 2017.
  43. Vena, Jocelyn (3 tháng 10 năm 2009). “Rihanna's New Album, Rated R, Drops November 23”. MTV News. Viacom. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.
  44. “Rihanna & David Bisbal – Hate That I Love You (Spanglish Version) – Single”. iTunes Store (AR). Apple. Truy cập 5 tháng 1 năm 2016.
  45. “Rihanna & David Bisbal – Hate That I Love You (Spanglish Version) – Single”. iTunes Store (BR). Apple. Truy cập 5 tháng 1 năm 2016.
  46. “Rihanna & David Bisbal – Hate That I Love You (Spanglish Version) – Single”. iTunes Store (ES). Apple. Truy cập 5 tháng 1 năm 2016.
  47. “spanishcharts.com – Rihanna feat. David Bisbal – Hate That I Love You”. Spanish Singles Chart. Hung Medien. Truy cập 9 tháng 4 năm 2016.
  48. 1 2 “FMQB: Available for airplay”. FMQB. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 12 năm 2005. Truy cập 8 tháng 4 năm 2016.
  49. Lynskey, Dorian (3 tháng 5 năm 2008). “Sweetness and steel”. The Guardian. Guardian News and Media. Truy cập 29 tháng 1 năm 2016.
  50. 1 2 Reed, Shaheem (11 tháng 2 năm 2009). “L.A. Reid Says He's 'Loaded' With Music For Rihanna's Next Album”. MTV News. Viacom. Truy cập 26 tháng 9 năm 2016.
  51. “CD Single: Rihanna – 'Disturbia'”. Amazon.com (UK). Amazon Inc. Truy cập 8 tháng 4 năm 2016.
  52. Daily Mail Reporter (18 tháng 1 năm 2009). “Katy Perry lights up the NRJ Awards in a white suit... but is left red-faced after picking up Rihanna's award”. Daily Mail. Associated Newspapers Ltd. Truy cập 8 tháng 4 năm 2016.
  53. “Discografie Rihanna” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập 9 tháng 10 năm 2016.
  54. “Discography Rihanna”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  55. 1 2 3 Cohen, Jonathan (14 tháng 8 năm 2008). “Rihanna Topples Katy Perry On Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 8 tháng 3 năm 2016.
  56. “Video: Rihanna – 'Disturbia'”. Rap-Up. Devine Lazerine. 1 tháng 7 năm 2008. Truy cập 21 tháng 8 năm 2016.
  57. “Rihanna's Single And Album Covers Through The Years”. Capital FM. Truy cập 22 tháng 5 năm 2016.
  58. “Video: MuchMusic Awards '08 Performances”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập 9 tháng 4 năm 2017.
  59. 1 2 “Video: Rihanna on 'TODAY Concert Series'”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập 9 tháng 4 năm 2017.
  60. “T.I. and Rihanna on 'FNMTV' Tonight”. Rap-Up. Devine Lazerine. Truy cập 9 tháng 4 năm 2017.
  61. “David Bisbal y Rihanna juntos en Operación triunfo”. People en Español (bằng tiếng Tây Ban Nha). Time Inc. 9 tháng 7 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 9 tháng 4 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  62. “Britney Spears returns to MTV Video Music Awards”. The Sydney Morning Herald. Fairfax Media. 8 tháng 9 năm 2008. Truy cập 18 tháng 8 năm 2016.
  63. Doherty, Ruth (8 tháng 9 năm 2008). “Britney Spears picks up three MTV Video Music Awards”. Marie Claire. Hearst Communication, Inc. Truy cập 29 tháng 8 năm 2016.
  64. “Kanye West, Paramore rock the MTV Awards”. NME. IPC Media. 8 tháng 9 năm 2008. Truy cập 29 tháng 8 năm 2016.
  65. “La Star Academy booste les ventes de Rihanna!” (bằng tiếng Pháp). NewsDeStars. 25 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 16 tháng 8 năm 2012. Truy cập 30 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  66. Kaufman, Gil (30 tháng 1 năm 2009). “Rihanna, Fall Out Boy Kick Off Super Bowl Weekend With Pepsi Smash Show”. MTV News. Viacom. Truy cập 20 tháng 6 năm 2016.
  67. “Good Girl Gone Bad: Rihanna (Def Jam Records)”. The National. Mubadala Development Company. 27 tháng 4 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
  68. D, Spence (17 tháng 6 năm 2008). “Rihanna – Good Girl Gone Bad: Reloaded”. IGN. Ziff Davis. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
  69. Keyes, J. Edward (16 tháng 11 năm 2008). “Rihanna, Good Girl Gone Bad: Reloaded”. eMusic. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  70. 1 2 Levine, Nick (10 tháng 6 năm 2008). “Rihanna: 'Good Girl Gone Bad Reloaded'”. Digital Spy. Hachette Filipacchi Médias. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  71. “Grammy 2009 Winners List”. MTV News. Viacom. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  72. 1 2 3 Grein, Paul. “Week Ending June 22, 2008: Coldplay On A Hot Streak”. Chart Watch. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập 10 tháng 4 năm 2017.
  73. 1 2 “R&B/ Hip-Hop”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. 120: 46. 2003. ISSN 0006-2510.
  74. Grein, Paul. “Week Ending July 6, 2008: Kid Rock And The Resurrection Of 'Jesus'”. Chart Watch. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập 10 tháng 4 năm 2016.
  75. Grein, Paul. “Week Ending July 20, 2008: Nas, The N-Word And Number One”. Chart Watch. Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập 10 tháng 4 năm 2016.
  76. Trust, Gary (1 tháng 12 năm 2012). “Weekly Chart Notes: Even Before Her First Billboard No. 1, Rihanna Shined Like A Diamond”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 8 tháng 12 năm 2017.
  77. 1 2 “Canadian Albums: Jul 05, 2008”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  78. “NZ Top 40 Albums”. New Zealand Albums Chart. RIANZ. Truy cập 10 tháng 4 năm 2016.
  79. 1 2 3 “NZ Top 40 Albums Chart”. New Zealand Albums Chart. RIANZ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  80. 1 2 “Official Albums Chart Top 100: 08 June 2008 - 14 June 2008”. UK Albums Chart. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  81. “Official Albums Chart Top 100: 15 June 2008 - 21 June 2008”. UK Albums Chart. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2019. Truy cập 1 tháng 11 năm 2018.
  82. Lane, Dan (26 tháng 6 năm 2012). “Rihanna racks up 20 million record sales in the UK!”. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2012. Truy cập 26 tháng 6 năm 2016.
  83. 1 2 “Rihanna – Good Girl Gone Bad” (bằng tiếng Đan Mạch). Danish Albums Chart. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  84. 1 2 “Rihanna – Good Girl Gone Bad” (bằng tiếng Đức). Swiss Albums Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  85. 1 2 “Rihanna – Good Girl Gone Bad” (bằng tiếng Đức). Austrian Albums Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  86. “Chart Watch Extra: Gaga's Nice Round Number – Chart Watch”. Chart Watch. Yahoo! Music. 23 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 7 năm 2010. Truy cập 24 tháng 2 năm 2017.
  87. “iTunes - Music - Good Girl Gone Bad: Reloaded by Rihanna”. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 8 năm 2013. Truy cập 28 tháng 8 năm 2016.
  88. “iTunes - Music - Good Girl Gone Bad: Reloaded by Rihanna”. Bản gốc lưu trữ 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập 8 tháng 12 năm 2016.
  89. “Good Girl Gone Bad (Reloaded) (Cantonese)”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập 10 tháng 4 năm 2016.
  90. “Bìa album Good Girl Gone Bad: Reloaded”. bp.blogsport. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  91. “Good Girl Gone Bad (Reloaded) (UK Edition)”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập 10 tháng 4 năm 2016.
  92. “iTunes - Music - Good Girl Gone Bad: Reloaded by Rihanna”. iTunes.
  93. “iTunes – Music – Good Girl Gone Bad (Deluxe) by Rihanna”. iTunes Store. Truy cập 31 tháng 3 năm 2016.
  94. “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  95. “iTunes – Music – Good Girl Gone Bad (Deluxe) by Rihanna”. iTunes Store. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 31 tháng 3 năm 2016.
  96. “iTunes – Music – Good Girl Gone Bad (Deluxe) by Rihanna”. iTunes Store. Truy cập 24 tháng 6 năm 2016.
  97. “グッド・ガール・ゴーン・バッド+3[通常盤] 【CD】”. UNIVERSAL MUSIC. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  98. “グッド・ガール・ゴーン・バッド+3”. Amazon.co.jp. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  99. “Good Girl Gone Bad (Reloaded) (Latin)”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  100. “Good Girl Gone Bad Reloaded”. Spotify. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  101. “Good Girl Gone Bad - The Videos”. iTunes. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  102. “Rihanna – Good Girl Gone Bad” (bằng tiếng Hà Lan). Belgian Albums Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  103. “Rihanna – Good Girl Gone Bad (Wallonia)” (bằng tiếng Pháp). Belgian Albums Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  104. “Top of the Shops – official weekly list of albums sold in Croatia”. Croatian International Album Chart. HDU. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  105. “Longplay-Chartverfolgung at Musicline”. Musicline.de. Media Control. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  106. “Rihanna – Good Girl Gone Bad (Album)” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Albums Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  107. “Irish Music Charts Archive: Top 75 Artist Album, Week Ending June 12, 2008”. GFK Chart-Track. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  108. “Billboard 200: Jul 05, 2008”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  109. “Top Selling Albums of 2008”. New Zealand Albums Chart. RIANZ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  110. 1 2 “Årslista Album - År 2008 ích”. Swedish Albums Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  111. “Rihanna: Good Girl Gone Bad: Reloaded”. Amazon.com. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Good Girl Gone Bad: Reloaded http://www.thenational.ae/arts-culture/music/good-... http://austriancharts.at/showitem.asp?interpret=Ri... http://www.ultratop.be/nl/showitem.asp?interpret=R... http://www.7digital.com/artist/rihanna/release/goo... http://www.allmusic.com/album/release/good-girl-go... http://www.allmusic.com/album/release/good-girl-go... http://www.allmusic.com/album/release/good-girl-go... http://www.allmusic.com/artist/rihanna-mn000036718... http://www.billboard.com/articles/chartbeat/473917... http://www.billboard.com/articles/columns/chart-be...